[JX] Chia sẻ đường dẫn file thiết yếu JX2

Mình reup lại bài của bạn "congdantoancau" đã bị roll mấy ngày trước cho những bạn mới dev. Nhiều bài quan trọng bán muối hết :(

Vật phẩm thu thập và thần bí
File này chứa hầu hết các vật phẩm của jx2.




  • File path: /home/server/gs0/settings/item/other.txt



Vật phẩm nhiệm vụ





  • File path: /home/server/gs0/settings/item/quest.txt



Vật phẩm tiêu dùng





  • File path: /home/server/gs0/settings/item/usable.txt




GM command
Lệnh game master dùng chỉ dùng cho master. Đùa thôi! Dùng cho tất cả mọi người, miễn là làm chủ server. Command có dạng:
>> ?gm ds AddItem(nGenre,nDetail,nParticular,nQuantity, nDrop)

Thuyết minh





  • nGenre, nDetail, nParticular lần lượt là 3 cột sau tên của vật phẩm. nQuantity là số lượng.
  • nDrop: Cũng là nLock. Trị số này bị thay đổi thì sẽ thay đổi thuộc tính có thể giao dịch, bán shop hay vứt đi, tách của vật phẩm. (Giá trị từ 1 đến 5, mặc định 1, 4 là khóa)
  • Trong các file txt, có một cột gọi là file gốc. Đây là cột chứa đường dẫn của những file có thể sử dụng bằng chuột phải. Truy theo đường dẫn thì có thể sửa được script của vật phẩm.


__________________________________________________ __________________________________________________ ____________________

Trang bị
Gồm mạo, áo, quần, trang sức, và vũ khí. Những vật phẩm tiêu hao độ bền đều nằm trong file vũ khí.
Vị trí





  • Folder path: /home/server/gs0/settings/item



GM command
Ngoài những thuộc tính cơ bản, những trang bị còn có thêm thuộc tính nâng cao.
>> ?gm ds AddItem(nGenre,nDetail,nParticular,nQuantity,nDrop,nLevel,nAttr1,nLevel,nAttr2,nLevel,nAttr3,nWuXing,nEnhance,nSpirit)


Thuyết minh





  • nGenre, nDetail, nParticular lần lượt là 3 cột sau tên của vật phẩm. nQuantity là số lượng.
  • nDrop/nLock: Trị số này bị thay đổi thì sẽ thay đổi thuộc tính có thể giao dịch, bán shop hay vứt đi, tách của vật phẩm. (Giá trị từ 0 đến 4, mặc định 1)
    Ở phần trang bị, giá trị này đặc biệt hơn vật phẩm thông thường là ngoài thuộc tính nDrop/nLock thì nó có thêm tính chưa giám định nIdentify.
  • nAttr1, nAttr2, nAttr3 lần lượt là các thuộc tính của vật phẩm. Xem trong file dưới
  • nLevel là mức độ thuộc tính, 7 là mức cao nhất.
  • nWuXing: Ngũ Hành, giá trị từ 1 đến 5. Các thuộc tính của vũ khí có thể ảnh hưởng khác nhau đến quái ngũ hành tùy vào sinh khắc.
  • nEnhance là cấp độ cường hóa.
  • nSpirit là linh khí



Thuộc tính của trang bị




  • File path: /home/server/gs0/settings/item/item_attribute.txt



Thuyết minh




  • Cột đầu tiên chứa id thuộc tính trang bị.



Command





  • CastState(szState,nValue,nTime)



Thuyết minh





  • szState: Cột thứ 11
  • nValue: Cột thứ 12 (giá trị mặc định, có thể thay đổi)
  • nTime = 18 * nSecond



Thuộc tính ẩn của trang bị





  • File path: /home/server/gs0/settings/item/item_inhesion_attr.txt




Thuộc tính cố định của bộ trang bị
Bao gồm cả thuộc tính bộ của trang bị chính và thuộc tính bộ của kim xà





  • File path: /home/server/gs0/settings/item/suit_attribute.txt
  • Excel link: Cập nhật sau . . .



__________________________________________________ __________________________________________________ ____________________

Kim xà
Vị trí





  • Folder path: /home/server/gs0/settings/item



Thuyết minh




  • cape, badge, foot lần lượt là phi phong (áo choàng), huy hiệu, và giày gió.
  • Bạn cần tải font TCVN3 mới có thể hiển thị được đúng tiếng Việt.



GM command




  • local nAdd,nIndex = AddItem(nG,nD,nP,1,1,-1,-1,-1,-1,-1,-1,0,nEnhance) -- Thêm kim xà với thuộc tính ngẫu nhiên
  • SetItemFeedUpAttrs(nIndex,at1,at2,0,at3,0,at4); -- Thêm thuộc tính chỉ định cho kim xà
  • FeedItem(nIndex,1000000) -- Dưỡng thành kim xà




Thuyết minh





  • nAdd là giá trị trả về báo thêm vật phẩm thành công hoặc không
  • nIndex là giá trị trả về cho chỉ số của vật phẩm
  • at: Các thuộc tính. Kim xà có đầy đủ 6 thuộc tính có thể thay đổi. KX 4 chỉ dùng 4 thuộc tính.



Thuộc tính ngẫu nhiên của trang bị kim xà
Bao gồm thuộc tính ngẫu nhiên của trang bị linh đồ / hào hiệp / kim xà





  • File path: /home/server/gs0/settings/item/equip_feed/equip_feed_attr_group.txt



Thuyết minh




  • Cột đầu tiên chứa id thuộc tính kim xà.


__________________________________________________ __________________________________________________ ____________________


Bản đồ
Vị trí





  • File path: /home/server/gs0/maps/map_list.ini



Cài đặt




  • Tra cứu map_id còn thiếu (Đường đi phía trước chưa thông) trong file excel. map_id có dạng XXX_name=Tên Map
  • Thêm map còn thiếu vào file /maps/wolrdset_1.ini dưới dạng World_XXX=1




Gm command





  • NewWorld(nMap,nCoorX,nCoorY)



Thuyết minh







__________________________________________________ __________________________________________________ ____________________

SỬA ĐỔI NÂNG CAO
__________________________________________________ __________________________________________________ ____________________

Npc
Vị trí





  • File path:/home/server/gs0/settings/npcs.txt
  • Excel link: Cập nhật sau . . .



Gm command




  • local nNpcIndex = CreateNpc("npc_model","npc_name",nMap,nCoorX,nCoor Y);
  • SetNpcScript(nNpcIndex,"\\script\\script.lua");



Thuyết minh







__________________________________________________ __________________________________________________ ____________________

Tạp hóa & Shop & Ngự các

Tạp hóa
File path





  • Tạp hóa: /home/server/gs0/settings/buysell.txt
  • Vật phẩm: /home/server/gs0/settings/goods.txt



Command




  • Sale(nBuySellIndex)



Thuyết minh




  • Mỗi dòng trong buysell.txt là 1 shop, mỗi cột của dòng là index (dòng) của item nằm trong goods.txt
  • Muốn thêm shop thì thêm dòng trong buysell.txt, thêm item thì thêm vào goods.txt (xem thêm trong mục Vật phẩm).



Shop
File path





  • /home/server/gs0/settings/item/equip_shop/
  • /home/server/gs0/script/equip_shop/equip_shop_head.lua



Command




  • SendScript2Client("Open([[EquipShop]], nShopId, [[Shop]]);")



Thuyết minh
Xem tại >> http://clbgameviet.net/threads/8968...im-Phieu-va-Shop-Do-Tu-Nuong-Tuong-Duong.html

Ngự các
File path





  • /home/server/gs0/settings/item/ib.txt
  • /home/server/gs0/settings/item/ibsort.txt



Command




  • Đang cập nhật



Lưu ý: Tất cả những thay đổi trong folder /home/server/gs0/settings/ đều cần phải đồng bộ với client để hiển thị đúng.




PHẦN 2 - SCRIPTS
__________________________________________________ __________________________________________________ ____________________

Khởi động
File path




  • /home/server/gs/script/global/autoexec.lua



Thuyết minh
File này được thực thi ngay khi server khởi động.
Vì vậy nó chứa một số npc, maptrap, events.
Đăng nhập
File path




  • /home/server/gs/script/global/playerloginin.lua
  • /home/server/gs/settings/static_script/misc/observer/observer_ksg_reg.lua



Thuyết minh
Những file này được thực thi khi có người chơi đăng nhập vào game.
Vì vậy nó chứa các vật phẩm mặc định trong hành trang của player.
File observer_ksg_reg.lua được kích họa từ
playerloginin.lua >> Include("/home/server/gs/script/misc/observer/observer_head.lua");
__________________________________________________ __________________________________________________ ____________________
 

Làm sao để lấy chỉ số random cho nAttr1, nAttr2, nAttr3 vậy bác chủ thớt
Trang bị

Gồm mạo, áo, quần, trang sức, và vũ khí. Những vật phẩm tiêu hao độ bền đều nằm trong file vũ khí.
Vị trí






  • Folder path: /home/server/gs0/settings/item




GM command
Ngoài những thuộc tính cơ bản, những trang bị còn có thêm thuộc tính nâng cao.
>> ?gm ds AddItem(nGenre,nDetail,nParticular,nQuantity,nDrop ,nLevel,nAttr1,nLevel,nAttr2,nLevel,nAttr3,nWuXing ,nEnhance,nSpirit)


Thuyết minh






  • nGenre, nDetail, nParticular lần lượt là 3 cột sau tên của vật phẩm. nQuantity là số lượng.
  • nDrop/nLock: Trị số này bị thay đổi thì sẽ thay đổi thuộc tính có thể giao dịch, bán shop hay vứt đi, tách của vật phẩm. (Giá trị từ 0 đến 4, mặc định 1)
    Ở phần trang bị, giá trị này đặc biệt hơn vật phẩm thông thường là ngoài thuộc tính nDrop/nLock thì nó có thêm tính chưa giám định nIdentify.
  • nAttr1, nAttr2, nAttr3 lần lượt là các thuộc tính của vật phẩm. Xem trong file dưới
  • nLevel là mức độ thuộc tính, 7 là mức cao nhất.
  • nWuXing: Ngũ Hành, giá trị từ 1 đến 5. Các thuộc tính của vũ khí có thể ảnh hưởng khác nhau đến quái ngũ hành tùy vào sinh khắc.
  • nEnhance là cấp độ cường hóa.
  • nSpirit là linh khí




Thuộc tính của trang bị





  • File path: /home/server/gs0/settings/item/item_attribute.txt




Thuyết minh





  • Cột đầu tiên chứa id thuộc tính trang bị.




Command






  • CastState(szState,nValue,nTime)




Thuyết minh






  • szState: Cột thứ 11
  • nValue: Cột thứ 12 (giá trị mặc định, có thể thay đổi)
  • nTime = 18 * nSecond




Thuộc tính ẩn của trang bị






  • File path: /home/server/gs0/settings/item/item_inhesion_attr.txt





Thuộc tính cố định của bộ trang bị
Bao gồm cả thuộc tính bộ của trang bị chính và thuộc tính bộ của kim xà






  • File path: /home/server/gs0/settings/item/suit_attribute.txt
  • Excel link: Cập nhật sau . . .
 
Bên trên